Mã 23 ký tự của cơ quan thuế yêu cầu trong hóa đơn điện tử

Cơ quan thuế yêu cầu phải khi xuất hóa đơn điện tử phải có mã 23 ký tự theo luật định

 

Hình đề tài yêu cầu 23 mã của cơ quan thuế
Hình đề tài yêu cầu 23 mã của cơ quan thuế

23 ký tự đó là gì?

23 ký tự là bao gồm chữ cái hoặc số và  dấu gạch –  (dấu – cũng là 1 ký tự)

-C1C2 : M2 (mã loại hóa đơn)
-C3C4 : 25 (năm hóa đơn)
-CSN94 (Mã bắt buột trong hóa đơn)
-C10C11C12C13C14C15C16C17C18C19C20 (11 số, giống như số lượng tờ hóa đơn)

+ C1: 1 ký tự, luôn là chữ M – dùng để nhận biết hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền  .

+ C2: 1 ký tự (số từ 1 đến 9) – thể hiện loại hóa đơn điện tử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC

  • 1: Loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng; (Hình thức công ty, có thuế gtgt)
  • 2: Loại hóa đơn điện tử tử bán hàng; (Hình thức Hộ Kinh Doanh, hóa đơn trực tiếp 0% TGGT)
  • 3: Loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
  • 4: Loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
  • 5: Loại các hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
  • 6: Các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
  • 7: Hóa đơn thương mại điện tử;
  • 8: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí;
  • 9: Hóa đơn điện tử bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

+ C3C4: 2 ký tự – là hai chữ số cuối của năm phát hành hóa đơn, tự động sinh từ phần mềm bán hàng của người nộp thuế (NNT). Ví dụ, năm 2025 sẽ là “25”

+ C10C11C12C13C14C15C16C17C18C19C20 : Là mã được tạo ra trong trong phần mềm bán hàng